ó rất nhiều lựa chọn khi học sinh quyết định du học Trung Quốc bởi đất nước với dân số nhiều nhất thế giới này có một số lượng các trường Đại học khổng lồ, chất lượng giảng dạy tốt và uy tín. Học viện Văn hóa Thiên Tân là một trong số đó.
I. Sơ lược giới thiệu về học viện
Học Viện Văn Hoá Quốc Tế Thiên Tân Trung Quốc được chính phủ phê chuẩn thành lập, chủ yếu đảm nhiệm giáo dục văn hoá Trung Quốc và hán ngữ đối ngoại, mở rộng hợp tác và trao đổi văn hoá Quốc tế .
Thiên Tân là thành phố trực thuộc Trung Ương, có 10 triệu dân, là trung tâm văn hoá giáo dục và kinh tế quan trọng của Miền Bắc Trung Quốc, là cảng khẩu nổi tiếng trên thế giới. Thiên Tân cách Bắc Kinh 120Km. Văn hóa phồn vinh, mặt hàng giá rẻ, tiện lợi sinh hoạt, xã hội ổn định, kinh tế và giao thông rất phát triển. Hoàn cảnh Thiên Tân thích nghi sinh viên các nước đến du học. Thiên Tân cũng là một trong những khu vực có ngôn ngữ tiêu chuẩn của Trung Quốc.
Học viện có đội ngũ giáo sư có trách nhiệm cao trong công tác và có kinh nghiệm dồi dào trong việc giảng dậy, cơ sở vật chất hiện đại. Nhờ vào việc giảng dạy tận tình và phục vụ chu đáo, Học Viện đã được sinh viên các nước công nhận là một trường có uy tín của Trung Quốc.
II . Đặc sắc của học viện
1 . Giáo trình lên lớp và học tập ngôn ngữ
Trong việc giảng dạy Học viện sử dụng những tài liệu mới nhất : giáo trình tổng hợp, khẩu ngữ, nghe, nói, đọc, viết. Tổ chức sinh viên tham gia các hoạt động sinh hoạt và ngôn ngữ thực tiễn, toàn diện nâng cao trình độ của học sinh.
2 . Học tập Hán ngữ hiện đại kết hợp tìm hiểu văn hóa Trung Quốc
Chủ yếu là giảng dậy Hán ngữ, đồng thời khuyến khích học sinh tham gia biểu diễn văn nghệ, thư pháp, hội họa, võ thuật, các loại cờ, đông y, nấu ăn v v … đây là các môn chủ yêú cho học sinh đi sâu tim hiểu lịch sử và văn hóa Trung Quốc.
Chế độ khoá học linh hoạt va đảm bảo chất lượng giảng dạy
Hàng năm theo yêu cầu và trình độ học sinh mở các lớp khác nhau , 5 học sinh trở lên có thể mở lớp, cũng có thể một Thầy một Trò hoặc một Thầy hai trò. Phương pháp giảng dậy hợp lý và khoa học, đảm bảo chất lượng giảng dậy cho học sinh .
3 . Kết hợp giảng dậy trong lớp và sử dụng ngôn ngữ thực tiễn rất phong phú
4 . Kết hợp Hán ngữ hiện đại để tìm hiểu Văn hóa Trung Quốc.
5 . Phương pháp giảng dậy rất hợp lý và khoa học, đảm bảo chất lượng học tập của học sinh.
III . Chế độ và khóa học
1. Lớp Hán ngữ Dài hạn
Hàng năm khai giảng vào cuối tháng 2 và đầu tháng 9, thời gian học 1 năm. Một năm học gồm 2 kỳ học. Mỗi kỳ Học 20 tuần, mỗi tuần học 20 giờ. Học Viện tiếp nhận học sinh các nước, học từ cơ sở ban đầu hoặc đã có trình độ Trung văn tương đối. Căn cứ vào trình độ khác nhau, học sinh được chia thành 3 lớp: Lớp sơ cấp (dành cho học sinh mới bắt đầu học từ cơ sở ban đầu), Lớp Trung cấp và Lớp cao cấp.
Các môn học chính: tổng hợp Hán ngữ luyện kỹ năng nghe, khẩu ngữ, nói, đọc, viết văn. Môn tự chọn: tình hình trong nước Trung Quốc, nghiên cứu văn hoá, phụ đạo thi HSK. Nếu học sinh học hết khóa học quy định và thi đạt tới mức yêu cầu . Nhà trường phụ trách giới thiệu học sinh vào các trường Đại học nổi tiếng của Trung Quốc, theo nguyện vọng học sinh Học chuyên ngành hoặc tiếp tục học lên cấp cao.
2. Lớp Hán ngữ ngắn hạn
Khai giảng thường xuyên vào hàng tháng, mở lớp từ 5 học sinh trở lên, kỳ hạn học ngắn nhất là 2 tuần.
Mỗi tuần học 20 giờ, quá trình học chủ yếu là nghe và đối thoại. Nội dung học sắp xếp theo trình độ và
yêu cầu của học sinh .
3. Lớp hán ngữ tăng cường trình độ:
Thời gian học mỗi kỳ từ 1-5 tháng, mỗi tuần học 30 giờ. Trong lớp áp dụng phương pháp giảng dậy khoa học, sử dụng tài liệu mới để toàn diện nâng cao trình độ tổng hợp khẩu ngữ, nghe, nói, đọc, viết, phiên dịch. Khai giảng vào hàng tháng , mở lớp từ 5 học sinh trở lên. Cũng có thể theo yêu cầu của học sinh mở lớp một Thầy một Trò hoặc một Thầy hai Trò. Sách giáo khoa và thời gian học do học sinh tự quyết định .
4. Lớp bồi dưỡng chuyên ngành chia làm 3 lớp:
– Lớp Sơ cấp thời gian học nửa năm
– Lớp Trung cấp thời gian học 1 năm
– Lớp Cao cấp thời gian học 2 năm
Mỗi tuần học 30 giờ. Bao gồm các ngành: Văn Thư cơ quan, Giáo viên Hán ngữ, Quản lý thương mại, nấu ăn Trung Quốc, Đông y Châm cứu, Xoa bóp, võ thuật Trung Quốc, Trình diễn nhạc cụ dân tộc, Thư pháp, Hội họa v v…Mỗi tuần học 30 giờ, khai giảng vào hàng tháng. Mỗi lớp từ 5 học sinh trở lên. Thu nhận học sinh trình độ cấp 3, có cơ sở Hán ngữ và kỹ năng chuyên ngành. Học sinh sau khi thi tốt nghiệp được cấp bằng tư cách chuyên ngành .
5. Lớp giáo dục học lực Trung học cấp II và cấp III :
Cấp II : từ lớp 6 đến lớp 9
Cấp III : từ lớp 10 đến lớp 12
Hàng năm khai giảng vào cuối tháng 2 đầu tháng 9 học ngôn ngữ và học văn hoá. Căn cứ trình độ kiểm tra sắp xếp vào các lớp trọng điểm Trung học học cùng học sinh Trung Quốc. Sau khi thi đạt tới trình độ nhà nước cấp Bằng tốt nghiệp.
IV. Chi phí học tập và sinh hoạt
1) Phí báo danh : 300 / Tệ / người
2) Học phí ( 5 người trở lên )
Các lớp Học | Thời gian | Học phí RMB | Phí tài liệu | Chú thích |
Lớp Hán Ngữ Dài hạn |
Một Học Kỳ | 6800 / Tệ | Sách giáo khoa học sinh tự túc | Mỗi học kỳ học 20 tuần mỗi tuần học 20 giờ thêm thực tiễn ngôn ngữ văn hoá |
Một Năm | 13000 / Tệ | |||
Lớp Hán Ngữ Ngắn Hạn |
2 tuần | 1600 / Tệ | Như trên | |
mỗi học thêm Một tuần nộp thêm |
400 / Tệ | Mỗi học kỳ học 20 tuần. 10 tuần trở xuống thuộc lớp ngắn han thêm thực tiễn ngôn ngữ văn hoá | ||
5 hoc sinh trở lên hoc 3 tháng học phí theo lớp dài hạn | ||||
Lớp Hán Ngữ tăng cường Trình độ |
Một tháng | 3600 / Tệ | Như trên | Mỗi học kỳ học 20 tuần mỗi tuần học 30 giờ thêm thực tiễn ngôn ngữ văn hoá |
Một học kỳ | 16000 / Tệ |
3) Phí ký túc
Phương thức ở Ký Túc | Thu phí | Thiết bị trong phòng |
Ở ký tuc xá trong trường ( phòng đơn ) | 90-100Tệ/ người / ngày | tivi, máy điều hòa, buồng tắm có nước nóng, nhà vệ sinh,đồ đạc, Điện thoại và Intrnet tự trả phí sử dụng |
Ở ký túc xá trong trường( phòng đôi ) | 38-45Tệ / người / ngày | Như trên |
Ở gia đình dân Trung Quốc | 120Tệ / người / ngày | Như trên |
Ở gia đình dân Trung Quốc | 130Tệ / người / ngày | Như trên , gồm được sử dụng Internet |
Ở gia đình dân Trung Quốc | 160 Tệ / người / ngày | Như trên gồm được sử dụng Internet và ngày 2 bữa cơm |
Ở gia đình dân Trung Quốc | 180Tệ / người / ngày | Như trên gồm được sử dụng Internet và ngày 3 bữa cơm |
Ở ngoài thuê nhà Dân | 1.Nhà đơn 1200 -1500 Tệ một tháng ( khoảng) | Tự trả tiền nước tiền điện tiền ga lò sưởi ấm nếu cần thiết bị trong phòng sẽ thương lượng với chủ nhà |