Được thành lập vào năm 1958, Đại học quốc gia Vladimir là một trong những trường Đại học danh tiếng và lớn nhất nước Nga. Kể từ ngày thành lập cho đến nay, trường đã cấp bằng cho hơn 43.000 sinh viên. Và hiện nay tại trường, có hơn 18.500 sinh viên đang theo học và nghiên cứu, trong đó có các sinh viên đến từ 33 quốc gia khác; các sinh viên tốt nghiệp của trường đang làm việc tại 64 quốc gia khác nhau. Trường nằm trong thành phố Vladimir cổ kính, cách Matxcơva 180 km (khoảng 3 giờ đi tàu).
Chương trình giảng dạy của trường được thực hiện bởi đội ngũ giảng viên, các nhà khoa học có trình độ chuyên môn cao. Nhiều nhà khoa học của Trường được nhiều trường Đại học của Mỹ, Canada, Ý, Đức, và Anh Quốc mời diễn thuyết và trình bày báo cáo tại các hội thảo và hội nghị Quốc tế. Nhiều giảng viên của trường là thành viên của viện Hàn Lâm quốc tế, nhiều người đã được công nhận là giảng viên ưu tú và nhận các giải thưởng quốc tế về nghiên cứu. Hiện nay, trường có 45 chuyên ngành đào tạo và 42 chương trình giáo dục cao học.
Trường Vladimir có mối liên hệ chặt chẽ với nhiều trường Đại học và doanh nghiệp trên thế giới. Hàng năm, khoảng 50 giáo viên, đội ngũ nhân viên, sinh viên của trường sang các nước khác giảng dạy, thực tập trong chương trình giao lưu quốc tế với các trường Đại học trên thế giới.
Trường Đại học Vladimir đóng vai trò chủ đạo trong lĩnh vực phát triển Công nghệ thông tin. Tại đây, có trung tâm Tin học với hơn 600 máy vi tính hiện đại được nối mạng toàn cầu.
Nơi đây, các bạn có thể tìm thấy một khu vườn bách thảo dành cho các sinh viên khoa sinh học và sinh thái nghiên cứu khoa học.
Đại học Vladimir có một trung tâm thử nghiệm quốc gia ,cách Vladimir 25 km, với các hệ thống máy móc duy nhất trên thế giới. Chẳng hạn như máy “Meteotron” có thể làm thay đổi điều kiện khí hậu tại một vùng cụ thể.
Ngoài ra tại trường còn có 5 phòng thí nghiệm và một khu kiến trúc hạ tầng cao cấp gồm 9 ký túc xá với đầy đủ tiện nghi; trung tâm văn hoá, bệnh viện, các khu nhà hàng, quán giải khát và trung tâm thể thao.
CÁC CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO
- Đúc kim loại và kim loại màu.
- Công nghệ kỹ thuật cơ khí/ Kỹ thuật công cụ
- Máy móc và công nghệ điều khiển hiệu ứng cao
- Dụng cụ và kỹ thuật đúc kim loại/ Robotics
- Sản xuất và Tự động hoá Quá trình kỹ thuật
- Công nghệ và kỹ thuật Lazer
- Dụng cụ và máy cắt kim loại
- Động cơ đốt trong.
- Ôtô, xe động cơ và Quản lý công nghiệp tự động.
- Trang thiết bị và Vận hành kỹ thuật và bảo trì phương tiện vận chuyển.
- Tiêu chuẩn hoá và bằng cấp
- Hệ thống đo lường và thực phẩm đo lường
- Thiết bị điện trong Ôtô và máy kéo/ Cung ứng điện.
- Hệ thống & Thiết bị y tế và công nghệ sinh học.
- Kỹ thuật Y khoa trong ứng dụng sinh vật học/ Kỹ thuật Y sinh học.
- Vật lý vô tuyến và Điện tử/ Kỹ thuật vô tuyến
- Phức hợp và hệ thống truyền thông.
- Thiết bị điện tử truyền thông gia dụng
- Công nghệ và Thiết kế thiết bị điện tử truyền thông.
- Thiết kế và Công nghệ phương tiện điện toán.
- Nguồn điện năng của nhà máy điện.
- Toán/ Lý/ Hoá/ Lịch sử/ Xã hội học/ Sinh thái.
- Chất dẻo và Kỹ thuật gia công đàn hồi.
- Bảo vệ môi trường và tận dụng thiên nhiên
- Công nghệ hoá học về vật liệu Silicat và chịu lửa.
- Kiến trúc/ Xây dựng Công trình công cộng và công nghiệp.
- Sản xuất vật liệu xây dựng
- Hệ thống Thông gió, Gas và Sưởi.
- Đường cao tốc, Cầu đường, Hầm chui, Sân bay, Công trình hàng không.
- Quản lý/ MBA/ Marketing/ Kiểm tra chất lượng.
- Quản lý và Tin học kỹ thuật.
- Quản lý Văn hoá- Xã hội.
- Kinh tế và Quản lý doanh nghiệp.
- Kinh tế và Quản lý xây dựng.
- Kinh tế và Quản lý Doanh nghiệp đô thị.
- Kinh tế và Quản lý Du lịch- Khách sạn.
- Tin học ứng dụng trong kinh tế.
- Máy tính và Thiết bị vi tính.
- Tin học và toán ứng dụng.
- Mạng, Hệ thống, Phức hệ và Máy vi tính.
- Hệ thống thông tin về Kinh tế, Thương mại và Quản lý.
- Công nghệ và Kỹ thuật Lazer.
- Công nghệ và Hệ thống thông tin.
- Thiết kế và công nghệ máy tính.
- Báo chí/ Luật học/ Tâm lý học/ Văn hoá học/ Bảo tàng học.
HỌC PHÍ:
- Dự bị: 1200 USD/năm
- Cử nhân: 1400 USD/năm
- Thạc sỹ: 1400 USD/năm
- Tiến sỹ: 1800 USD/năm
Theo: visco