Là một quốc gia phát triển, nền giáo dục và hệ thống khoa học kỹ thuật hàng đầu thế giới, Nhật Bản là điểm đến du học của rất nhiều du học sinh quốc tế mối năm. Với nhiều nét tương đồng về lịch sử và văn hoá đặc biệt ngày càng có nhiều sự giao lưu giữa Việt Nam và Nhật Bản, có nhiều công ty của Nhật đầu tư vào Việt Nam. Đây là cơ hội để sinh viên Việt Nam tiếp cận với nền kỹ thuật hiện đại, nắm bắt thời cơ để làm chủ được vận mệnh.
Đến với nhà trường bạn sẽ được:
– Đào tạo một trình độ tiếng Nhật có hiệu quả thật tốt để phục vụ cho việc học lên tiếp Thạc sĩ, Đại học, Cao đẳng hay Trung cấp.
– Học tiếng Nhật 200 phút/ngày – 2 năm bạn sẽ học được 1600 tiết (nhiều hơn quy định chung của hiệp hội giáo dục tiếng Nhật là 180 phút/ ngày và 760h/năm ).
– Bồi dưỡng thêm cho kỳ thi du học Nhật Bản và kỳ thi năng lực tiếng Nhật.
– Nhà trường chỉ bảo tận tình về cách viết luận văn, thực hành phỏng vấn, hội thoại cho các bạn thi học lên.
– Tham gia các hoạt động ngoại khoá như cuộc thi hùng biện, giao lưu với học sinh Nhật, tham gia lễ hội xuân, thăm quan đài truyền hình NHK, thăm quan các khu danh thắng nổi tiếng tại Tokyo.
Ký túc xá:
– Chỉ mất 10 phút đi bộ đến trường
– Mối phòng ở 5 -6 người
– KTX được trang bị đầy đủ: giường, bàn học, ghế, đèn, chỗ treo quần áo, hộp sắt riêng cho mỗi sinh viên, thiết bị nấu nướng, hệ thống điều hoà, ấm đun, bồn rửa mặt, phòng tắm, nhà vệ sinh, tủ lạnh, máy nước nóng, máy giặt, bếp điện
– Tiền nhà hàng tháng khoảng 28.000 Yên (bao gồm phí vào KTX, phí thiết bị, Phí điện nước ga, Phí quản lý).
Tư cách nhập học:
– Người đã tốt nghiệp PTTH (hệ 12 năm) phải dưới 20 tuổi, TN Cao đẳng phải dưới 23 tuổi, TN Đại học phải dưới 24 tuổi.
– Người đã trải qua 150 giờ học tiếng Nhật hoặc thi đỗ kỳ thi năng lực tiếng Nhật từ cấp 4 trở lên.
– Phải tham dự buổi thi viết và phỏng vấn của trường.
Thời hạn nhận hồ sơ:
Khoá học | Thời gian nộp hồ sơ | Thời điểm cuối đưa đơn lên Sở lưu trú |
Tháng 4 | Giữa tháng 8 – giữa tháng 10 năm trước | Cuối tháng 11 năm trước |
Tháng 7 | Đầu tháng 1 – giữa tháng 3 cùng năm | Giữa tháng 4 cùng năm |
Tháng 10 | Đầu tháng 3 – cuối tháng 4 cùng năm | Cuối tháng 5 cùng năm |
Học Phí các khoá học (gồm thuế):
Các khoản | Tháng 4 (24 tháng) |
Tháng 7 (21 tháng) |
Tháng 10 (18 tháng) |
Tổng phí/năm |
Phí tuyển chọn | 21.000 Yên | 21.000 Yên | 21.000 Yên | 21.000 Yên |
Tiền nhập học | 52.500 Yên | 52.000 Yên | 52.500 Yên | 52.500 Yên |
Học phí | 1.260.000 Yên (50.000 Yên/tháng) |
1.102.000 Yên (50.000 Yên/tháng) |
945.000 Yên (50.000 Yên/tháng) |
630.000 Yên (52.500 Yên/tháng) |
Khoản khác | 126.000 Yên | 110.250 Yên | 94.500 Yên | 63.000 Yên |
Tổng cộng | 1.459.500 Yên | 1.286.250 Yên | 1.113.000 Yên | 766.500 Yên |
Tiền dịch | 12.000 Yên (nếu nhờ trường dịch) | |||
Tiền bảo hiểm | 16.000 Yên | |||
Tiền ký túc xá | 267.000 Yên/6 tháng |
Nếu sinh viên được sự chấp thuận của nhân viên của trường tại Việt Nam và Nhật Bản sau bước phỏng vấn thì sinh và kiểm tra gia đình thì sẽ chỉ cần phải đóng trước tiền học phí cho 1 năm học và 0.5 năm tiền ký túc xá. Tổng chi phí sẽ phải đóng là 1.028.500 Yên.